Thiếu máu thiếu sắt trong thai kỳ
3 min read
Thiếu máu thiếu sắt trong thai kỳ là tình trạng phổ biến, chiếm khoảng 40-50% các ca thiếu máu ở phụ nữ mang thai, và là nguyên nhân hàng đầu gây mệt mỏi, sinh non, nhẹ cân và băng huyết sau sinh nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời.
Hậu quả
Phần tiêu đề “Hậu quả”Bảng “Đối tượng thiếu sắt trong thai kỳ”.
| Đối tượng | Thiếu máu thiếu sắt | Thiếu máu thiếu acid folic |
|---|---|---|
| Phụ nữ mọi lứa tuổi | - Giảm trí nhớ - Khả năng tư duy kém - Giảm năng suất lao động | - Giảm miễn dịch |
| Phụ nữ mang thai | - Sảy thai/sinh non - Chậm tăng trưởng trong tử cung - Băng huyết sau sinh - Tăng nguy cơ tử vong mẹ và con - Mệt mỏi, chóng mặt | - Bệnh lý bánh nhau (nhau tiền đạo) - Dị tật thai nhi: + Tật ống thần kinh + Gai đôi cột sống + Thoát vị não + Thai vô sọ + Hở hàm ếch |
| Trẻ sơ sinh và trẻ em | - Nhẹ cân - Suy dinh dưỡng - Tử vong chu sinh - Mệt mỏi, tiếp thu chậm | - Tử vong chu sinh |
Chẩn đoán
Phần tiêu đề “Chẩn đoán”Chẩn đoán thiếu máu thiếu sắt và thiếu máu do thiếu acid folic trong thai kỳ dựa trên huyết đồ và nồng độ ferritin huyết thanh:
Lâm sàng:
- Thiếu máu nhẹ thường gây chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu, ù tai, khó thở khi gắng sức, tim đập nhanh.
- Thiếu máu trung bình — nặng có thể thấy da khô, niêm nhạt, môi khô, lưỡi nứt nẻ, âm thổi tâm thu ở mỏm tim, tổn thương thần kinh.
Cận lâm sàng:
- Hb < 11 g/dL; Hct < 30%.
- MCV < 80 fL; MCH < 28 pg; MCHC < 32 g/dL.
- Ferritin huyết thanh < 10-50 µg/L; < 10 µg/L khi nặng.
Điều trị
Phần tiêu đề “Điều trị”- Thiếu máu thiếu sắt nhẹ-trung bình: Uống 100-200 mg sắt nguyên tố/ngày, chia sau bữa ăn.
- Thiếu acid folic: Uống 2-5 mg acid folic/ngày.
- Thiếu máu thiếu sắt nặng: Truyền máu nếu cần thiết hoặc bổ sung sắt tĩnh mạch (iron dextran hoặc iron sucrose), đánh giá lại sau 2-3 tuần (Hb tăng ≥ 0.8 g/dL/tuần và Hct tăng ≥ 1%/tuần là đáp ứng), tiếp tục duy trì cho đến sau sinh và khi cho con bú.
Dự phòng
Phần tiêu đề “Dự phòng”ACOG bổ sung sắt nguyên tố suốt thai kỳ, liều tùy tình trạng thiếu máu:
Bảng “Bổ sung sắt trong thai kỳ”.
| Giai đoạn | Hemoglobin (g/dL) | Ferritin (µg/L) | Khuyến cáo |
|---|---|---|---|
| 3 tháng đầu | < 9 | Bất kỳ | Đánh giá bệnh nội khoa |
| 9-10.9 | > 30 | Đánh giá bệnh nội khoa | |
| 9-10.9 | 12-20 | 30 mg sắt/ngày | |
| ≥ 11 | ≤ 20 | 30 mg sắt/ngày | |
| 9-10.9 | < 12 | 60-120 mg sắt/ngày | |
| > 11 | > 20 | Không cần bổ sung sắt | |
| 3 tháng giữa | < 9 | Bất kỳ | Đánh giá bệnh nội khoa |
| ≥ 10.5 | ≤ 20 | 30 mg sắt/ngày | |
| 9-10.4 | < 12 | 60-120 mg sắt/ngày | |
| > 10.5 | > 20 | Không cần bổ sung sắt | |
| 3 tháng cuối | < 9 | Bất kỳ | Đánh giá bệnh nội khoa |
| ≥ 11 | Bất kỳ | 30 mg sắt/ngày | |
| 9-10.9 | Bất kỳ | 60-120 mg sắt/ngày |
WHO khuyến nghị bổ sung 60 mg sắt nguyên tố và 200 µg acid folic hàng ngày từ khi mang thai đến khi sinh để phòng ngừa thiếu máu thiếu sắt.
Tài liệu tham khảo
Phần tiêu đề “Tài liệu tham khảo”- Trường ĐH Y Dược TP. HCM (2020) - Team-based learning