Nhiễm khuẩn sơ sinh
3 min read
Nhiễm khuẩn sơ sinh (neonatal sepsis) là tình trạng nhiễm trùng toàn thân xảy ra ở trẻ trong vòng 28 ngày đầu sau sinh, có thể khởi phát sớm (trong 72 giờ đầu) hoặc muộn (sau 72 giờ). Đây là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong sơ sinh.
Nguyên nhân
Phần tiêu đề “Nguyên nhân”Vi khuẩn:
- Khởi phát sớm: Thường do vi khuẩn từ mẹ truyền sang con trong quá trình chuyển dạ và sinh (Streptococcus nhóm B, E. coli, Listeria monocytogenes).
- Khởi phát muộn: Thường liên quan đến nhiễm khuẩn bệnh viện hoặc môi trường (Staphylococcus aureus, Klebsiella, Pseudomonas, Candida).
Virus: Cytomegalovirus, Herpes simplex virus, enterovirus.
Nấm: Candida albicans, đặc biệt ở trẻ non tháng hoặc nằm viện lâu dài.
Yếu tố nguy cơ
Phần tiêu đề “Yếu tố nguy cơ”- Mẹ bị nhiễm trùng trong thai kỳ hoặc khi sinh (viêm màng ối, sốt khi sinh).
- Vỡ ối sớm kéo dài (> 18 giờ).
- Chuyển dạ kéo dài.
- Sử dụng thủ thuật xâm lấn khi sinh.
- Trẻ non tháng, nhẹ cân.
- Suy hô hấp, cần đặt nội khí quản hoặc thông khí kéo dài.
- Điều trị kháng sinh không hợp lý hoặc kéo dài.
Chẩn đoán
Phần tiêu đề “Chẩn đoán”Lâm sàng
Phần tiêu đề “Lâm sàng”Triệu chứng thường không đặc hiệu, bao gồm:
- Toàn thân: Bú kém, li bì, hạ thân nhiệt (< 36 °C) hoặc sốt (> 38 °C), vàng da kéo dài.
- Hô hấp: Thở nhanh > 60 lần/phút, rút lõm lồng ngực, ngừng thở, tím tái.
- Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh > 180 lần/phút hoặc chậm < 100 lần/phút, tụt huyết áp (huyết áp trung bình - MAP < 40 mmHg ở sơ sinh đủ tháng; < 30 mmHg ở non tháng), da nổi vân tím, đầu chi lạnh.
- Tiêu hoá: Nôn, chướng bụng, tiêu chảy, xuất huyết tiêu hoá.
- Thần kinh: Co giật, giảm trương lực, kích thích.
Cận lâm sàng
Phần tiêu đề “Cận lâm sàng”Công thức máu:
- Bạch cầu < 5000/mm³ hoặc > 25 000/mm³.
- Tỷ lệ bạch cầu non/trưởng thành > 0.2.
- Tiểu cầu < 100 000/mm³.
C-reactive protein (CRP): > 10 mg/L gợi ý nhiễm trùng (theo dõi tăng sau 12-24h).
Procalcitonin (PCT): > 2 ng/mL gợi ý nhiễm khuẩn nặng.
Cấy máu: Tiêu chuẩn vàng (nhưng cần 48-72 giờ).
Dịch não tuỷ (khi nghi viêm màng não):
- Bạch cầu > 20/mm³ (đa số bạch cầu đa nhân).
- Protein > 150 mg/dL.
- Glucose < 50% đường huyết máu.
X-quang phổi: Hình ảnh thâm nhiễm rải rác hoặc đông đặc.
Điều trị
Phần tiêu đề “Điều trị”Nguyên tắc
Phần tiêu đề “Nguyên tắc”- Phát hiện sớm, điều trị kháng sinh kịp thời và đúng phác đồ.
- Hỗ trợ hô hấp, tuần hoàn, dinh dưỡng.
- Theo dõi sát diễn tiến bệnh.
Nội khoa
Phần tiêu đề “Nội khoa”Nhiễm khuẩn sơ sinh khởi phát sớm:
- Ampicillin: 100-200 mg/kg/ngày, chia 2-3 lần, đường tĩnh mạch.
- Gentamicin: 4-5 mg/kg/lần, mỗi 24-48 giờ (tùy tuổi thai và chức năng thận).
- Hoặc thay gentamicin bằng cefotaxime: 100-150 mg/kg/ngày, chia 2-3 lần, đường tĩnh mạch.
Nhiễm khuẩn khởi phát muộn hoặc bệnh viện:
- Vancomycin: 15 mg/kg/lần, mỗi 8-12 giờ.
- + Amikacin: 15 mg/kg/lần, mỗi 24-48 giờ.
- Hoặc Meropenem: 40 mg/kg/lần, mỗi 8 giờ (trường hợp nặng, đa kháng).
Thời gian điều trị:
- Nhiễm khuẩn huyết: 10-14 ngày.
- Viêm phổi: 10-14 ngày.
- Viêm màng não: 14-21 ngày.
Điều trị hỗ trợ:
- Thở oxy, thở áp lực dương liên tục (CPAP), hoặc thở máy khi suy hô hấp.
- Truyền dịch 60-80 mL/kg/ngày (điều chỉnh theo tình trạng).
- Dopamine/Dobutamine khi sốc.
- Truyền tiểu cầu khi < 50 000/mm³ có xuất huyết.
- Ưu tiên nuôi dưỡng bằng sữa mẹ.
Ngoại khoa
Phần tiêu đề “Ngoại khoa”- Dẫn lưu ổ mủ, áp-xe, viêm phúc mạc, viêm xương khớp mủ khi có chỉ định.
- Lấy bỏ dụng cụ y tế (catheter, ống thông) nếu là nguồn nhiễm khuẩn.
Tài liệu tham khảo
Phần tiêu đề “Tài liệu tham khảo”- Nelson Textbook of Pediatrics, 21st Edition.
- WHO - Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị nhiễm khuẩn sơ sinh
- Bộ Y tế - Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh thường gặp ở trẻ sơ sinh