Bỏ qua để đến nội dung

Hồi sức sơ sinh

3 min read

Mục tiêu chính của hồi sức sơ sinh là giúp trẻ thiết lập tuần hoàn phổi chức nănghô hấp hiệu quả ngay lập tức sau sinh, tránh ngạt kéo dài và tổn thương não.

Tuần hoàn bào thai và sơ sinh Hình ảnh “Tuần hoàn bào thai (trái) với shunt qua lỗ Botal & ống động mạch - Phổi không trao đổi khí. Tuần hoàn sơ sinh (phải) - Phổi mở, shunt đóng”.

  • Bào thai: Trao đổi khí qua rau, phổi không vận hành, trở kháng mạch phổi cao → máu qua shunt tim-phổi.
  • Sơ sinh: Hít vào đầu tiên → phổi nở, giảm kháng trở mạch phổi. Cắt rốn → tăng kháng trở ngoại vi → dòng máu qua phổi để trao đổi khí.

Thực hiện tại 1, 5 và khi cần 10 phút sau sinh theo 5 tiêu chí:

Bảng “Điểm APGAR”.

Điểm APGAR0 điểm1 điểm2 điểm
Nhịp tim< 80 lần/phút80-100 lần/phút> 100 lần/phút
Hô hấpKhông thởThở không đều, khóc yếuThở đều, khóc to
Trương lực cơMềm nhũnVận động yếuVận động tốt
Phản xạKhông cóPhản ứng yếu, nhăn mặtPhản ứng tốt, cử động tốt
Màu daToàn thân tím táiThân hồng, tay chân tímToàn thân hồng hào

Điểm APGAR:

  • 0-3: Ngạt nặng, cần hồi sức cấp cứu.
  • 4-7: Ngạt nhẹ-vừa, hỗ trợ hô hấp.
  • 8-10: Tốt, chỉ theo dõi.

Khoảng 10% trẻ sơ sinh cần hỗ trợ, chỉ 1% cần hồi sức tích cực (thông khí/ấn ngực/thuốc). Khi có dấu hiệu nguy cơ:

  • Không tự thở hoặc khóc.
  • Nhịp tim < 100 lần/phút.
  • Trương lực cơ kém.
  • Màu da tím tái.

Lưu đồ hồi sức sơ sinh Hình ảnh “Lưu đồ hồi sức sơ sinh”.

  1. Giảm thất thoát nhiệt: Lau khô, đặt dưới đèn sưởi. Hút dịch mũi-họng nếu cần.
  2. Đánh giá hô hấp & hỗ trợ: Chờ 30 giây đầu để trẻ hít thở tự nhiên. Nếu không thở hoặc thở yếu thông khí áp lực dương (PPV) qua mặt nạ, 40-60 lần/phút, FiO₂ 21-100%. Áp lực phục hồi phế nang 30-40 cmH₂O, có van an toàn.
  3. Đánh giá nhịp tim sau 30 giây PPV: Nhịp tim ≥ 100 ck/p tiếp tục theo dõi, ngừng PPV. Nhịp tim 60-99 ck/p tiếp tục PPV. Nhịp tim < 60 ck/p bắt đầu ấn ngực, 3:1 (ấn ngực : thông khí), 120 lần/phút, đồng thời xem xét adrenaline. Hầu hết trẻ phục hồi nhịp tim nhanh sau thông khí hiệu quả. Nếu vẫn < 60 ck/p sau 30 giây ấn ngực, đặt nội khí quản, cho thuốc.
  4. Chuyển giai đoạn theo đáp ứng: Tim ≥ 100 ck/p, tự hô hấp → chuyển về chăm sóc thông thường. Tiếp tục các bước khi tim < 100 ck/p.

3 mức độ chăm sóc sau hồi sức Hình ảnh “3 mức độ chăm sóc sau hồi sức”.

  • Chăm sóc hồi sức: Trẻ cần PPV/ấn ngực/thuốc.
  • Chăm sóc cấp cứu: Theo dõi sát 24-48 giờ, kiểm soát đường huyết, thân nhiệt, điện giải.
  • Chăm sóc thường quy: ổn định hô hấp, dinh dưỡng, cho bú sớm.

Là trường hợp đặc biệt với đặc điểm:

  • Trẻ khỏe bỗng ngừng thở, tím tái, nhịp tim giảm.
  • Khám thấy lồng ngực phồng, bụng xẹp.
  • Tim nghe rõ lệch phải.

Xử trí ngay:

  • Không thông khí mặt nạ.
  • Đặt nội khí quản, kèm sonde dạ dày.
  • Nằm đầu cao, nghiêng về bên thoát vị.
  • Chuyển phẫu thuật cấp cứu.
  • Trường ĐH Y Dược TP. HCM (2020) - Team-based learning