Thuốc tăng co tử cung
4 min read
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến đáp ứng co tử cung:
- Nồng độ estrogen, progesterone, oxytocin, prostaglandin và mật độ thụ thể oxytocin.
- Tuổi thai càng lớn, đáp ứng thuốc càng mạnh.
- Con rạ khởi phát chuyển dạ dễ hơn con so.
- Độ chín muồi của cổ tử cung (Bishop score).
Bảng “Điểm Bishop”.
| Điểm Bishop - đánh giá độ chín muồi cổ tử cung | 0 điểm | 1 điểm | 2 điểm | 3 điểm |
|---|---|---|---|---|
| Độ mở cổ tử cung | đóng | 1-2 cm | 3-4 cm | ≥ 5 cm |
| Độ xóa cổ tử cung | 0-30% | 40-50% | 60-70% | ≥ 80% |
| Mật độ cổ tử cung | chắc | trung bình | mềm | — |
| Hướng cổ tử cung | sau | trung gian | trước | — |
| Độ lọt ngôi thai | di động (-3) | chúc (-2) | ghim chặt/lọt cao (-1/0) | đã lọt (+1,+2) |
- Tổng ≥ 10: Sinh trong 2-3 giờ.
- 7-9: Sinh trong 8 giờ.
- 5-6: Tiên lượng dè dặt.
- < 5: Nguy cơ thất bại khi khởi phát chuyển dạ.
Chỉ định
Phần tiêu đề “Chỉ định”- Khởi phát chuyển dạ khi cổ tử cung chín muồi.
- Điều chỉnh cơn gò (thiếu hoặc bất đều).
- Dự phòng/Điều trị băng huyết sau sinh, sau mổ lấy thai, nạo hút, sinh thiết lòng tử cung.
Chống chỉ định
Phần tiêu đề “Chống chỉ định”Tuyệt đối
Phần tiêu đề “Tuyệt đối”- Suy thai cấp.
- Ngôi bất thường không thể sinh âm đạo.
- Bất cân xứng đầu-chậu đã chẩn đoán.
- Rau tiền đạo trung tâm.
- Bệnh tim mạch nặng, tăng huyết áp không kiểm soát.
- Rối loạn chức năng gan, thận, tiểu đường nặng, tăng nhãn áp, hen nặng.
Tương đối
Phần tiêu đề “Tương đối”- Vết mổ cũ trên thân tử cung (dùng sau khi sổ rau).
- Đa thai, đa ối.
- Ngôi mông (cân nhắc kỹ trước khởi phát).
Các thuốc thường dùng
Phần tiêu đề “Các thuốc thường dùng”Bảng “Thuốc tăng co tử cung”.
| Thuốc tăng co tử cung và hồi phục tử cung | Dạng | Khởi phát chuyển dạ | Dự phòng/Điều trị băng huyết | Tác dụng |
|---|---|---|---|---|
| Oxytocin | 5 IU/ống tiêm bắp hoặc tĩnh mạch | ✓ | ✓ | Ngắn |
| Carbetocin (Duratocin®) | 100 µg/ống tiêm bắp | — | ✓ | Kéo dài |
| Ergonovine/Methylergonovine | 0.2 mg/ống tiêm bắp | — | ✓ | Kéo dài |
| Syntometrine (oxytocin 5 IU + ergometrine 0.5 mg) | 1 mL/ống tiêm bắp hoặc tĩnh mạch | — | ✓ | Kéo dài |
| Carboprost (PGF₂α)/Sulprostone, Nalador® | 125-250 µg/1 mL tiêm bắp; 500 µg bột pha tiêm bắp/tĩnh mạch | — | ✓ | Kéo dài |
| Misoprostol (PGE₁) (Cytotec®) | 200 µg: Đường uống, ngậm, đặt âm đạo/trực tràng | ✓ | ✓ | Kéo dài |
Oxytocin
Phần tiêu đề “Oxytocin”Cơ chế: Sản xuất từ đồi thị, tiết qua tủy sống. Thụ thể oxytocin ở tử cung tăng từ tuần 20, đạt đỉnh sau 34 tuần và khi chuyển dạ. Oxytocin ngoại sinh gắn vào thụ thể gây co cơ tử cung.
Chỉ định: Khởi phát chuyển dạ và cầm máu sau sinh.
Liều khởi phát chuyển dạ (tĩnh mạch với bơm truyền tự động):
- Pha 5 IU oxytocin + 500 mL glucose 5%.
- Bắt đầu 1-2 mIU/phút.
- Tăng 1-2 mIU/phút mỗi 15-30 phút dựa trên đáp ứng co.
- Tại VN thường bắt đầu 4 mIU/phút, tăng mỗi 30 phút thêm 4 mIU.
- Giảm hoặc ngưng nếu co cường tính hoặc tim thai bất thường.
Liều dự phòng & điều trị băng huyết sau sinh:
- Dự phòng: 10 IU oxytocin tiêm bắp ngay sau sổ rau.
- Điều trị cấp: 5-10 IU oxytocin/500 mL NaCl 0.9% truyền nhanh 1 giờ.
- Duy trì: 10 IU/500 mL mỗi 8 giờ.
Tác dụng phụ:
- Co cường tính → nguy cơ vỡ tử cung.
- Ngộ độc nước (dùng liều cao kéo dài).
- Hạ huyết áp, rối loạn tim mạch nếu truyền nhanh hoặc liều cao.
- Hiếm: Dị ứng, ít lợi niệu (giống ADH).
Carbetocin
Phần tiêu đề “Carbetocin”Cơ chế: Tương tự oxytocin, gắn thụ thể mạnh và kéo dài.
Liều dùng:
- 100 µg tiêm bắp một lần sau sổ rau.
- Thời gian bán hủy: 40 phút; Co tử cung kéo dài 1-2 giờ.
Tác dụng phụ: Đau co tử cung, buồn nôn, bốc hỏa.
Ergot alkaloids (Ergometrine/Methylergonovine)
Phần tiêu đề “Ergot alkaloids (Ergometrine/Methylergonovine)”Cơ chế: Kích thích thụ thể adrenergic và serotonin → co cơ tử cung mạnh.
Chỉ định: Chỉ dùng sau sổ rau để ngăn băng huyết.
Chống chỉ định: Tim mạch, tăng huyết áp, tiền sản giật, suy gan/thận.
Tác dụng phụ: Tăng huyết áp, co thắt mạch → thiếu máu cơ tim, buồn nôn.
Prostaglandin (Carboprost, Sulprostone)
Phần tiêu đề “Prostaglandin (Carboprost, Sulprostone)”Cơ chế: Co cơ trơn tử cung, tăng trương lực cơ bản.
Liều dùng: Carboprost 250 µg IM, có thể lặp lại; Sulprostone 5 IU tĩnh mạch.
Chống chỉ định: Hen nặng, suy tim, tăng huyết áp nặng.
Tác dụng phụ: Co thắt phế quản, tiêu chảy, buồn nôn, đau chỗ tiêm.
Misoprostol (PGE₁)
Phần tiêu đề “Misoprostol (PGE₁)”Cơ chế: Tăng co cơ tử cung, đồng thời làm chín cổ tử cung.
Liều dùng: 400-800 µg đường uống/ngậm/trực tràng.
Tác dụng phụ: Sốt, tiêu chảy, buồn nôn.
Tài liệu tham khảo
Phần tiêu đề “Tài liệu tham khảo”- PGS.TS. Trần Thị Lợi & GS.TS. Nguyễn Duy Tài - Thực hành Sản Phụ khoa