Đa ối
3 min read
Đa ối là tình trạng dịch ối nhiều hơn so với tuổi thai tương ứng và được chẩn đoán qua siêu âm.
Nguyên nhân
Phần tiêu đề “Nguyên nhân”Từ phía mẹ
Phần tiêu đề “Từ phía mẹ”- Đái tháo đường (20%).
- Bất đồng nhóm máu Rhesus (10%).
Từ phía thai
Phần tiêu đề “Từ phía thai”- Bất thường nhiễm sắc thể.
- Nhiễm trùng bào thai (TORCH).
- Thiếu máu thai.
- Bất thường thần kinh trung ương: Não úng thủy, vô sọ, chẻ đôi đốt sống.
- Bất thường thần kinh-cơ: Nhược cơ, bệnh Steinert, rối loạn nuốt, sứt môi…
- Bất thường vùng cổ-lồng ngực: Tăng sinh tuyến dạng nang ở phổi.
- Tim bẩm sinh.
- Bất thường hệ tiêu hóa: Hẹp thực quản, hẹp tá tràng.
- Bất thường thành bụng: Thoát vị rốn.
- Thoát vị hoành.
- Bất thường thận: Hội chứng Bartter.
- Bất thường hệ xương.
- Shunt bào thai: Phình tĩnh mạch Galien, bướu quái cùng cụt, bướu máu…
- Hội chứng đa dị tật.
- Song thai: Hội chứng truyền máu song thai, TRAPs.
- Phù rau thai.
- Vô căn (30%).
Từ phần phụ
Phần tiêu đề “Từ phần phụ”- Nhau bong non.
- Truyền máu song thai.
- Nhồi máu hoặc thuyên tắc rau.
Chẩn đoán
Phần tiêu đề “Chẩn đoán”Chủ yếu dựa vào siêu âm:
-
AFI ≥ 22 cm ở 3 tháng giữa và ≥ 25 cm ở 3 tháng cuối.
-
SDP ≥ 8 cm (SDP ≥ 16 cm là đa ối nặng).
Bảng “Phân loại đa ối”.
Mức độ đa ối Nhẹ Trung bình Nặng AFI 25-30 cm 30.1-35 cm > 35 cm SDP 8-11.9 cm 12-15.9 cm ≥ 16 cm
Bề cao tử cung lớn hơn tuổi thai, dấu hiệu quá tải (khó thở, tim nhanh), sờ bụng có “sóng vỗ”, thăm âm đạo thấy “cục đá”.
Siêu âm hình thái, đo chiều dài cổ tử cung; Nghiệm pháp dung nạp đường huyết; Xét nghiệm TORCH, karyotype, thalassemia…
Biến chứng
Phần tiêu đề “Biến chứng”- Sinh non.
- Ối vỡ non.
- Sa dây rốn.
- Ngôi bất thường.
- Băng huyết sau sinh do đờ tử cung.
Điều trị
Phần tiêu đề “Điều trị”Ngoại trú
Phần tiêu đề “Ngoại trú”- < 34 tuần: Tái khám mỗi 2 tuần, đo chiều dài cổ tử cung, cân nhắc corticosteroids trước sinh.
- ≥ 34 tuần: Siêu âm Doppler, non-stress test mỗi tuần.
Nhập viện
Phần tiêu đề “Nhập viện”Chỉ định:
- Biểu hiện quá tải dịch.
- Dọa đẻ non.
- Thai ≥ 39 tuần.
- CTG nhóm II trở lên hoặc Doppler bất thường.
Hướng điều trị:
- Điều trị nguyên nhân nếu xác định được.
- Chọc ối giảm áp nếu có quá tải (khó thở, tim nhanh), tốc độ ≤ 1 L/20 phút.
- Indomethacin (đa ối vô căn, thai chưa trưởng thành) liều 25 mg uống 4 lần/ngày. Nếu AFI không giảm sau 2-3 ngày, có thể tăng lên 3 mg/kg/ngày. Nguy cơ đóng ống động mạch sớm → theo dõi Doppler thai mỗi 2 ngày.
- Liệu pháp corticosteroids khi có nguy cơ sinh non.
Chấm dứt thai kỳ
Phần tiêu đề “Chấm dứt thai kỳ”- Thai ≥ 39 tuần với đa ối nhẹ-trung bình.
- Thai ≥ 37 tuần với đa ối nặng.
- Thai 34-37 tuần có quá tải dịch nặng và đã dùng corticosteroids.
Hình ảnh “Phác đồ xử trí đa ối đơn thuần (đơn thai) - Bệnh viện Từ Dũ”.

Tài liệu tham khảo
Phần tiêu đề “Tài liệu tham khảo”- Bệnh viện Từ Dũ (2022) - Phác đồ điều trị Sản Phụ khoa