Bỏ qua để đến nội dung

U xơ tử cung

5 min read

U xơ cơ tử cung (leiomyoma) là khối u lành tính của cơ trơn và mô liên kết tử cung, phụ thuộc estrogen-progesterone để phát triển.

  • ER/PR dương tính: Tế bào u xơ có thụ thể ER-α và PR; Progesterone thúc đẩy phân bào và sinh ECM.
  • Growth factors: EGF, IGF-1… tăng cao, kích thích tăng trưởng tế bào u.
  • Tuổi: Tăng đến tiền mãn kinh, giảm sau mãn kinh.
  • Di truyền: Đột biến MED12, trisomy 12, đảo đoạn 12q, 6p…
  • Nội tiết/chuyển hóa: Béo phì, kháng insulin, tăng lipid, tăng huyết áp.
  • Gia đình: Mẹ/chị em gái có u xơ.
  • Đa sinh.
  • Vận động thể lực.
  • Ăn cá, rau xanh, vitamin A động vật.

Hình ảnh “Phân loại FIGO 2011”. Phân loại FIGO 2011

Bảng “Phân loại u xơ tử cung” - FIGO 2011.

Phân loại FIGO 2011Mô tả
S (Submucosal)
Dưới niêm mạc
0 Có cuống, hoàn toàn trong lòng tử cung
1 < 50% trong cơ
2 ≥ 50% trong cơ (inferred)
O (Other)
Khác
3 Tiếp xúc nội mạc, 100% trong cơ
4 Trong cơ
5 Dưới thanh mạc, ≥ 50% trong cơ
6 Dưới thanh mạc, < 50% trong cơ
7 Dưới thanh mạc, có cuống
8 Khác: Ghi rõ (vd: cổ tử cung…)
H (Hybrid leiomyomas)
Tiếp xúc đồng thời thanh và niêm mạc
Thể hiện bằng 2 con số:
- Số thứ nhất: Liên quan niêm mạc (dùng mã S)
- Số thứ hai: Liên quan thanh mạc (dùng mã O)
Ví dụ: 2-5 = Dưới thanh mạc + dưới niêm mạc (cả hai ≥ 50% trong cơ)

Cơ năng: Cường/rong kinh, thống kinh, đau hạ vị, chèn ép bàng quang/niệu quản/trực tràng, thiếu máu.

Thực thể: Tử cung to, khối cứng, di động kém, sốt (thoái hóa)

Siêu âm thang xám: Khối giảm âm, giới hạn rõ, bóng giảm âm sau.

Hình ảnh “U xơ tử cung trên siêu âm”. U xơ tử cung trên siêu âm

Hình ảnh “Adenomyosis trên siêu âm”. Adenomyosis trên siêu âm

Hình ảnh “Leiomyosarcoma trên siêu âm”. Leiomyosarcoma trên siêu âm

Doppler: Mạch ngoại vi u xơ; Phân biệt với polyp (mạch trung tâm) và adenomyosis (mạch nội vi).

Hình ảnh “U xơ tử cung trên siêu âm Doppler”. U xơ tử cung trên siêu âm Doppler

Hình ảnh “Adenomyosis trên siêu âm Doppler”. Adenomyosis trên siêu âm Doppler

Siêu âm 4D/đàn hồi: Đánh giá JZ, độ cứng.

Hình ảnh “Adenomyosis trên siêu âm đàn hồi”. Adenomyosis trên siêu âm đàn hồi

Siêu âm bơm nước: Với u xơ dưới niêm mạc.

Hình ảnh “U xơ tử cung FIGO 0 trên SIS”. U xơ tử cung FIGO 0 trên SIS

Hình ảnh “Phân biệt polyp và u xơ tử cung FIGO 1 bằng Doppler”. Phân biệt polyp và u xơ tử cung FIGO 1 bằng Doppler

MRI: Phân biệt adenomyosis (JZ dày > 40%, tín hiệu hỗn hợp) với u xơ (tín hiệu đồng nhất giảm trên T2W).

Hình ảnh “MRI của adenomyosis và u xơ tử cung”. MRI của adenomyosis và u xơ tử cung

Hình ảnh “Leiomyosarcoma trên MRI”. Leiomyosarcoma trên MRI

  • Bệnh tuyến cơ tử cung (Adenomyosis).
  • Tử cung to do có thai.
  • Polyp nội mạc tử cung (u xơ dưới niêm mạc).
  • Khối u buồng trứng (u xơ dưới thanh mạc có cuống).
  • Leiomyosarcoma: Sarcoma tử cung được chẩn đoán xác định dựa trên giải phẫu bệnh…
  • Xuất huyết: Cường/rong kinh (30% chỉ định can thiệp).
  • Chèn ép: Bàng quang, niệu quản (thận ứ nước), trực tràng, tĩnh mạch chủ dưới.
  • Thoái hóa/u xoắn: Đau cấp, sốt, tăng bạch cầu.
  • Hiếm muộn: Dưới niêm mạc, biến dạng lòng tử cung.
  • Thai kỳ: Ngôi bất thường, rau tiền đạo, bong non, sinh non

Theo dõi triệu chứng và kích thước mỗi 6-12 tháng (sau mãn kinh 3-6 tháng) nếu không triệu chứng.

Bảng “Các phương pháp nội khoa điều trị u xơ”.

Phương pháp nội khoa điều trị u xơMục tiêuGhi chú
Tranexamic acidGiảm cường kinh250-500 mg x 3 lần/ngày; Chống chỉ định tràn khí màng phổi/thuyên tắc
COCGiảm máu kinhKhông ảnh hưởng khối u
Progestin (LNG-IUS, implant)Tạo teo nội mạc, giảm máuLNG-IUS không giảm thể tích u
GnRHaGiảm > 50% thể tích uChuẩn bị trước mổ 1-3 tháng; Hạn chế < 6 tháng, có flare-up
GnRHa add-back (E/P)Hạn chế tác dụng phụChưa chứng minh giảm khối u thêm
GnRH antagonistGiảm estrogen nhanhTránh flare-up; Hiệu quả tương đương GnRHa
Aromatase inhibitorsức chế tổng hợp estrogenLetrozole 12 tuần; Ít tác dụng phụ hơn GnRHa
SPRMs (Ulipristal acetate)Giảm chảy máu, thu nhỏ u5 mg/ngày, 3 tháng; Gián đoạn 2 tháng ≤ 8 đợt; Theo dõi chức năng gan
MifepristoneGiảm thể tích u2.5 mg/ngày, 3-6 tháng; Không có đăng ký chính thức

Bóc u xơ:

  • Nội soi buồng tử cung: Submucosal L0-L2 ≤ 5 cm.
  • Nội soi ổ bụng: Subserosal/intramural ≤ 10 cm.
  • Mổ mở: U lớn, lan tỏa, đa nhân.

Cắt tử cung:

  • Nghi ngờ ác tính, u đa nhân khó bóc, đủ con hoặc mong muốn bỏ tử cung.
  • Đường nội soi, âm đạo hoặc mở tùy tổn thương & BN.

Xâm lấn tối thiểu: UAE, HIFU, RFA.

  • Trường ĐH Y Dược TP. HCM (2020) - Team-based learning
  • Bệnh viện Từ Dũ (2022) - Phác đồ điều trị Sản Phụ khoa