Viêm âm đạo do Trichomonas
6 min read
Bệnh lây truyền qua đường tình dục do trùng roi Trichomonas vaginalis, thường gặp ở phụ nữ độ tuổi sinh sản và có xu hướng tái phát nếu không điều trị triệt để.
Nguyên nhân
Phần tiêu đề “Nguyên nhân”Trichomonas vaginalis là ký sinh trùng hình chiếc lá, có 4 roi ở vùng đầu và roi ngắn ở phía sau, sống ký sinh trong âm đạo, cổ tử cung và niệu đạo. T. vaginalis chỉ có thể tồn tại và sinh sản trong môi trường ẩm ướt, pH hơi kiềm của âm đạo (pH thường > 5).
Dịch tễ học:
- Tỷ lệ nhiễm ở phụ nữ tuổi sinh sản dao động 5-15%, có thể cao hơn ở nhóm nguy cơ (quan hệ tình dục sớm, nhiều bạn tình).
- Ở nam giới, đa số không có triệu chứng, nhưng có thể là nguồn lây tiềm ẩn (niệu đạo nhiễm).
- Phụ nữ mang thai nhiễm Trichomonas có thể tăng nguy cơ sinh non, vỡ ối non, viêm màng ối.
Đường lây:
- Chủ yếu qua quan hệ tình dục không an toàn (âm đạo - âm đạo, âm đạo - dương vật).
- Ít gặp lây gián tiếp qua đồ dùng cá nhân (đồ lót, khăn, bồn tắm chung), vì T. vaginalis kém bền ngoài môi trường.
Bệnh sinh:
- T. vaginalis gắn vào tế bào biểu mô âm đạo và tiết ra protease, men gây tổn thương biểu mô, làm mất lớp bảo vệ niêm mạc.
- Ký sinh trùng tiết ra các sản phẩm chuyển hóa (amin dễ bay hơi) gây mùi hôi tanh.
- Tổn thương niêm mạc kèm theo đáp ứng viêm, tăng bạch cầu đa nhân trung tính ở vùng viêm.
Yếu tố nguy cơ
Phần tiêu đề “Yếu tố nguy cơ”- Quan hệ tình dục không dùng bao cao su, có nhiều bạn tình cùng lúc.
- Tiền sử nhiễm các bệnh lây qua đường tình dục khác (HIV, Chlamydia, Gonorrhea).
- Thụt rửa âm đạo (douching) làm thay đổi pH, giảm hàng rào bảo vệ.
- Môi trường ẩm ướt, kém vệ sinh vùng kín.
- Suy giảm miễn dịch (HIV, sử dụng corticosteroid, điều trị hóa chất).
Chẩn đoán
Phần tiêu đề “Chẩn đoán”Lâm sàng
Phần tiêu đề “Lâm sàng”- Huyết trắng: Lượng nhiều, màu vàng hoặc xanh (lục), loãng, có bọt (bọt khí do sự di động của trùng roi), mùi tanh.
- Triệu chứng kèm: Có thể ngứa âm hộ - âm đạo. Tiểu rát, tiểu buốt (nếu niệu đạo có liên quan). Trường hợp nặng có thể có “dấu hiệu trái dâu tây” (strawberry cervix): âm đạo và cổ tử cung có những điểm xuất huyết nhỏ, lấm tấm do mao mạch vỡ.
Cận lâm sàng
Phần tiêu đề “Cận lâm sàng”Soi tươi:
- Lấy dịch âm đạo (hoặc niệu đạo nam giới) pha loãng với NaCl 0.9%, soi tươi ngay dưới kính hiển vi x400-x1000.
- Thấy trùng roi T. vaginalis di động, kích thước 10-20 µm, chuyển động lắc lư, kèm tăng bạch cầu trung tính (≥ 10 bạch cầu/khung trung bình).
- Độ nhạy 60-70%, phụ thuộc chất lượng mẫu và kinh nghiệm người soi.
Nhuộm Gram:
- Ít dùng trong chẩn đoán thường quy vì trùng roi có thể khó thấy rõ.
- Thường thấy bạch cầu đa nhân trung tính tăng nhưng trùng roi có thể lẫn trong phế bào.
Cấy tế bào (culture):
- Môi trường đặc biệt (InPouch TV, Diamond’s medium).
- Độ nhạy cao (≥ 75-95%), phát hiện được cả khi soi tươi âm tính. Thời gian có kết quả 2-5 ngày.
Xét nghiệm kháng nguyên nhanh (Rapid antigen test):
- Sử dụng kháng thể monoclonal phát hiện kháng nguyên T. vaginalis trong dịch âm đạo.
- Độ nhạy 80%, độ đặc hiệu 98%. Cho kết quả trong vòng 10-30 phút.
Phản ứng khuếch đại acid nucleic (NAAT, PCR):
- Độ nhạy và độ đặc hiệu > 95%.
- Có thể áp dụng cho dịch âm đạo, niệu đạo, hoặc nước tiểu.
- Khuyến cáo dùng trong trường hợp soi tươi và cấy âm tính nhưng nghi ngờ lâm sàng cao, hoặc khi cần khẳng định tái phát.
Chẩn đoán xác định khi phát hiện trùng roi di động trong soi tươi hoặc kháng nguyên (+), hoặc NAAT (+).
Điều trị
Phần tiêu đề “Điều trị”Hướng điều trị cần đa dạng để bao phủ cả chủng đề kháng của T. vaginalis và phòng tái nhiễm. Người bệnh và bạn tình đều phải điều trị đồng thời.
Phác đồ
Phần tiêu đề “Phác đồ”Metronidazole uống liều đơn:
- 2 g uống liều duy nhất (lặp lại sau 7 ngày nếu cần).
- Hiệu quả ≥ 90% khi tuân thủ đủ liều.
- Chống chỉ định: 3 tháng đầu thai kỳ (đặc biệt liều nặng); Dị ứng 5-nitroimidazole.
- Tương tác: Tránh rượu bia trong và sau trị liệu 48 giờ để ngăn hội chứng Disulfiram-like.
Tinidazole uống liều đơn:
- 2 g uống liều duy nhất (tương tự Metronidazole).
- Ít tác dụng phụ đường tiêu hóa hơn, nhưng giá thành cao hơn.
Secnidazole uống liều đơn:
- 2 g uống liều đơn.
- Tác dụng kéo dài, liều điều trị thuận tiện (chỉ 1 liều).
- Chống chỉ định và tương tác tương tự Metronidazole.
Metronidazole kéo dài:
- 500 mg uống 2 lần/ngày x 7 ngày (dùng khi liều đơn thất bại hoặc trường hợp đề kháng).
- Khuyến cáo dùng trong bữa ăn để giảm kích ứng tiêu hóa.
Đặc biệt
Phần tiêu đề “Đặc biệt”Phụ nữ mang thai:
- Metronidazole 2 g liều đơn vẫn được chấp nhận sau 1 quý đầu thai kỳ nếu lợi ích vượt rủi ro.
- Tránh dùng trong 3 tháng đầu (đặc biệt liều kéo dài).
- Nếu cần, có thể dùng metronidazole 500 mg x 2 lần/ngày x 7 ngày sau quý I.
Trường hợp tái phát hoặc kháng thuốc:
- Nếu tái phát sau 3 tháng, dùng metronidazole 500 mg x 2 lần/ngày x 7 ngày.
- Nếu tiếp tục tái phát, chuyển sang tinidazole 2 g liều đơn hoặc điều trị kéo dài metronidazole.
Bạn tình
Phần tiêu đề “Bạn tình”- Luôn điều trị đồng thời cho bạn tình với metronidazole 2 g liều đơn.
- Nếu bạn tình dị ứng metronidazole, có thể cân nhắc tinidazole 2 g liều đơn.
- Hạn chế quan hệ tình dục cho đến khi cả hai đã hoàn thành điều trị và triệu chứng hết hoàn toàn (ít nhất 7 ngày sau dùng Metronidazole liều đơn).
Theo dõi sau điều trị
Phần tiêu đề “Theo dõi sau điều trị”- Hẹn tái khám sau 2-4 tuần để kiểm tra lâm sàng và cận lâm sàng (nếu cần).
- Hướng dẫn vệ sinh vùng kín đúng cách: Tránh thụt rửa âm đạo, dùng xà phòng pH trung tính, mặc đồ lót thoáng, thấm hút tốt.
- Khuyến khích dùng bao cao su khi quan hệ để giảm nguy cơ tái nhiễm và lây truyền các STI khác.
- Thông báo và điều trị bạn tình, khuyến nghị tất cả bạn tình trong vòng 60 ngày trước để xét nghiệm và điều trị.
- Luôn điều trị đồng thời cho bạn tình để ngăn tái nhiễm.
- Tránh uống rượu bia trong và 48 giờ sau khi dùng Metronidazole/Tinidazole để tránh hội chứng Disulfiram-like (buồn nôn, nôn, đỏ bừng mặt).
- Metronidazole không dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ (đặc biệt liều kéo dài).
- Nếu bệnh nhân dị ứng Metronidazole/Tinidazole, chuyển sang Secnidazole 2 g liều đơn (nếu có sẵn).
Tài liệu tham khảo
Phần tiêu đề “Tài liệu tham khảo”- Bệnh viện Từ Dũ (2022) - Phác đồ điều trị Sản Phụ khoa
- Centers for Disease Control and Prevention (CDC) (2015) - Sexually Transmitted Diseases Treatment Guidelines: Trichomoniasis
- World Health Organization (WHO) (2020) - Global Health Sector Strategy on Sexually Transmitted Infections, 2016-2021
- Schwebke, J. R., Burgess, D. (2004) - Trichomoniasis: Reevaluation of clinical and public health significance