Dụng cụ tử cung
4 min read
Các phương pháp phổ biến gồm vòng tránh thai chứa đồng (Copper IUD) và vòng tránh thai nội tiết (LNG-IUS).
Vòng tránh thai chứa đồng (Copper IUD)
Phần tiêu đề “Vòng tránh thai chứa đồng (Copper IUD)”Đặc điểm
Phần tiêu đề “Đặc điểm”Tính hiệu quả (Pearl Index): Perfect 0.6; Typical 0.8.
Tính an toàn:
- An toàn với hầu hết phụ nữ.
- Nguy cơ viêm nhiễm tăng nhẹ trong 1-3 tháng đầu.
Tính kinh tế:
- Chi phí ban đầu trung bình.
- Sử dụng lâu dài (5-10 năm) → rất kinh tế.
Cơ chế tác dụng: Ion đồng gây độc với tinh trùng, ngăn thụ tinh.
Chỉ định - Chống chỉ định
Phần tiêu đề “Chỉ định - Chống chỉ định”Chỉ định:
- Mong muốn tránh thai lâu dài, không cần chăm sóc thường xuyên.
- Phụ nữ đã sinh con hoặc chưa sinh (tùy loại vòng).
Chống chỉ định tuyệt đối:
- Nhiễm khuẩn đường sinh dục trên.
- Nghi ngờ hoặc đang có thai.
- Tử cung dị dạng.
- Rong kinh rong huyết chưa rõ nguyên nhân.
- Sa sinh dục.
Chống chỉ định tương đối:
- Tiền sử chửa ngoài tử cung.
- Bất thường tử cung (u xơ, vách ngăn).
- Bệnh van tim, bệnh mạn tính nặng (suy gan, suy thận).
- Dị ứng với đồng (Hội chứng Wilson).
Ưu - Nhược điểm
Phần tiêu đề “Ưu - Nhược điểm”Ưu điểm:
- Không cần tuân thủ hằng ngày.
- Hiệu quả rất cao, phục hồi sinh sản nhanh sau tháo.
Nhược điểm:
- Đặt - tháo cần bác sĩ chuyên khoa.
- Có thể đau, ra máu nhẹ vài ngày đầu.
- Copper IUD có thể gây kinh nguyệt nhiều hơn.
Áp dụng
Phần tiêu đề “Áp dụng”Đặt vòng trong điều kiện vô trùng, thường sau sạch kinh 3-5 ngày.
Sau đặt:
- Kiêng quan hệ và không thụt rửa âm đạo ít nhất 7 ngày.
- Không ngâm bồn tắm hoặc bơi chung hồ trong 3-5 ngày đầu.
- Có thể sử dụng kháng sinh chống viêm, giảm co thắt alverin citrat 40 mg x 2 viên x 2 lần/ngày x 3 ngày.
- Nếu có đau bụng dữ dội, ra máu nhiều, sốt, hoặc không sờ thấy dây vòng → cần đi khám ngay.
- Tái khám sau 4-6 tuần để kiểm tra vị trí vòng.
- Kiểm tra dây vòng định kỳ, đặc biệt sau kỳ kinh nguyệt.
Vòng tránh thai nội tiết (LNG-IUS)
Phần tiêu đề “Vòng tránh thai nội tiết (LNG-IUS)”Đặc điểm
Phần tiêu đề “Đặc điểm”Tính hiệu quả (Pearl Index): Perfect 0.1-0.3; Typical 7.
Tính an toàn:
- Rất an toàn ở phụ nữ không có chống chỉ định nội tiết.
- Có thể tăng nhẹ nguy cơ huyết khối tĩnh mạch ở người có yếu tố nguy cơ.
Tính kinh tế: Chi phí trung bình, dễ tiếp cận.
Cơ chế tác dụng:
- Ức chế rụng trứng.
- Làm đặc chất nhầy cổ tử cung, ngăn tinh trùng.
- Ức chế niêm mạc tử cung, giảm khả năng làm tổ.
Chỉ định - Chống chỉ định
Phần tiêu đề “Chỉ định - Chống chỉ định”Chỉ định:
- Mong muốn tránh thai dài hạn.
- Cần khả năng phục hồi sinh sản ngay khi tháo.
- Phụ nữ có chu kỳ kinh đều, muốn kiểm soát kinh nguyệt.
Chống chỉ định tuyệt đối:
- Có thai.
- Đang cho con bú dưới 6 tuần sau sinh (nếu dùng viên phối hợp estrogen-progestin dạng uống).
- Ung thư vú đang điều trị hoặc nghi ngờ.
Chống chỉ định tương đối:
- Tiền sử huyết khối tĩnh mạch, đột quỵ, nhồi máu cơ tim.
- Lupus ban đỏ hệ thống có kháng thể kháng phospholipid.
- Ra máu âm đạo bất thường chưa rõ nguyên nhân.
- Xơ gan.
Ưu - Nhược điểm
Phần tiêu đề “Ưu - Nhược điểm”Ưu điểm:
- Hiệu quả cao khi tuân thủ.
- Đặt một lần, có thể tháo bất cứ lúc nào.
- Giúp điều hòa kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh.
Nhược điểm:
- Đặt/tháo phải do bác sĩ thực hiện.
- Một số tác dụng phụ: buồn nôn, đau đầu, tăng cân, thay đổi tâm trạng.
- Hiệu quả giảm nếu dùng không đúng chỉ định.
Áp dụng
Phần tiêu đề “Áp dụng”Đặt vòng trong thời gian an toàn (sau sạch kinh hoặc ngay sau phá thai).
Theo dõi 1-2 ngày đầu, có thể ra máu ít, đau nhẹ.
Tái khám sau 4-6 tuần để kiểm tra.
Nếu xuất hiện đau bụng nhiều, ra máu bất thường, hoặc có dấu hiệu viêm nhiễm → cần khám ngay.
Tài liệu tham khảo
Phần tiêu đề “Tài liệu tham khảo”- Bệnh viện Từ Dũ (2022) - Phác đồ điều trị Sản Phụ khoa
- World Health Organization (2018) - Family Planning: A Global Handbook for Providers