Bỏ qua để đến nội dung

Tránh thai nội tiết

7 min read

Các phương pháp phổ biến gồm: thuốc tránh thai hằng ngày (kết hợp hoặc chỉ progestin), que cấy, thuốc tiêm, miếng dán, vòng âm đạo.

Thuốc tránh thai hằng ngày kết hợp (COCs)

Phần tiêu đề “Thuốc tránh thai hằng ngày kết hợp (COCs)”

Thành phần:

  • Ethinyl estradiol (20-35 µg/viên).
  • Progestin tùy loại: Levonorgestrel 100-150 µg, Desogestrel 150 µg, Drospirenone 3 mg, Norgestimate 250 µg.
  • Ví dụ: Marvelon (EE 30 µg + desogestrel 150 µg), Rigevidon (EE 30 µg + levonorgestrel 150 µg).

Tính hiệu quả (Pearl Index): Perfect 0.1-0.3; Typical 7.

Tính an toàn:

  • Rất an toàn với phụ nữ không có chống chỉ định nội tiết.
  • Rủi ro: tăng nhẹ nguy cơ huyết khối tĩnh mạch.

Tính kinh tế: Trung bình, dễ tiếp cận.

Cơ chế tác dụng: Ức chế rụng trứng, làm đặc chất nhầy cổ tử cung, thay đổi niêm mạc tử cung.

Chỉ định:

  • Phụ nữ khỏe mạnh, muốn tránh thai hiệu quả.
  • Người có kinh nguyệt đều, không bệnh lý mạch máu.

Chống chỉ định:

  • Huyết khối tĩnh mạch/động mạch, bệnh tim mạch nặng.
  • Đau nửa đầu có aura.
  • U gan, ung thư vú.
  • Hút thuốc > 35 tuổi, ≥ 15 điếu/ngày.

Ưu điểm:

  • Hiệu quả cao, kiểm soát kinh nguyệt tốt.
  • Giảm đau bụng kinh, giảm nguy cơ ung thư nội mạc tử cung & buồng trứng.

Nhược điểm:

  • Phải uống hằng ngày đúng giờ.
  • Tác dụng phụ: Buồn nôn, căng ngực, tăng cân nhẹ.
  • Nguy cơ huyết khối.

7 ngày đầu chu kỳ kinh hoặc đang sử dụng tránh thai nội tiết trước đó: Uống ngay, có hiệu quả tức thì.

Sau 7 ngày đầu chu kỳ hoặc không dùng tránh thai nội tiết trước đó: Uống và cần dùng thêm biện pháp hỗ trợ 7 ngày.

Sau sinh:

  • Nếu cho con bú < 6 tuần: Hạn chế, chỉ dùng khi không có biện pháp khác. Nguyên nhân estrogen trong COCs có thể làm giảm tiết sữa và giảm chất lượng sữa (ít chất béo, ít protein), nguy cơ huyết khối tĩnh mạch cao hơn bình thường.
  • Từ 6 tuần - 6 tháng và vô kinh: Có thể dùng bất cứ lúc nào.
  • Sau sinh không cho bú: Có thể dùng từ ngày 21.

Sau phá thai/sảy thai: Uống ngay trong vòng 7 ngày.

Thuốc tránh thai hằng ngày chỉ có progestin (Minipill)

Phần tiêu đề “Thuốc tránh thai hằng ngày chỉ có progestin (Minipill)”

Thành phần:

  • Levonorgestrel 30 µg/viên.
  • Desogestrel 75 µg/viên.
  • Ví dụ: Cerazette (desogestrel 75 µg), Microlut (levonorgestrel 30 µg).

Tính hiệu quả (Pearl Index): Perfect 0.3; Typical 9.

Tính an toàn:

  • Dùng được cho phụ nữ cho con bú.
  • Không tăng nguy cơ huyết khối.

Tính kinh tế: Trung bình.

Cơ chế tác dụng: Chủ yếu làm đặc chất nhầy cổ tử cung, một phần ức chế rụng trứng, thay đổi niêm mạc tử cung.

Chỉ định:

  • Phụ nữ cho con bú.
  • Người không dung nạp estrogen.

Chống chỉ định:

  • Ung thư vú hiện tại hoặc tiền sử.
  • Xuất huyết âm đạo chưa rõ nguyên nhân.

Ưu điểm:

  • Dùng được khi cho con bú.
  • Không tăng nguy cơ huyết khối.

Nhược điểm:

  • Kém hiệu quả hơn COC nếu uống trễ > 3 giờ.
  • Có thể gây rối loạn kinh nguyệt.

Bất cứ lúc nào, nếu chắc chắn không có thai.

Có thể bắt đầu ngay sau sinh, kể cả khi cho con bú.

Cần uống cùng giờ tuyệt đối mỗi ngày (chênh lệch > 3 giờ làm giảm hiệu quả).

Que cấy tránh thai (Implanon, Nexplanon, Norplant)

Phần tiêu đề “Que cấy tránh thai (Implanon, Nexplanon, Norplant)”

Thành phần:

  • Implanon/Nexplanon: 68 mg etonogestrel/que (1 que).
  • Norplant: 36 mg levonorgestrel/que (6 que).

Tính hiệu quả (Pearl Index): Perfect 0.05; Typical 0.05.

Tính an toàn: Rất an toàn, ít tác dụng phụ toàn thân.

Tính kinh tế: Chi phí cao, dùng 3-5 năm.

Cơ chế tác dụng: Giải phóng progestin ổn định, ức chế rụng trứng, làm đặc chất nhầy cổ tử cung.

Chỉ định:

  • Phụ nữ muốn tránh thai lâu dài.
  • Người quên uống thuốc, không muốn tiêm định kỳ.

Chống chỉ định:

  • Ung thư vú.
  • Xuất huyết âm đạo bất thường chưa rõ nguyên nhân.

Ưu điểm:

  • Hiệu quả rất cao, kéo dài 3-5 năm.
  • Thuận tiện, không cần nhớ hằng ngày.

Nhược điểm:

  • Chi phí cao.
  • Có thể gây rong kinh, vô kinh.
  • Cần thủ thuật đặt và tháo.

Trong vòng 5 ngày đầu chu kỳ kinh.

Bất cứ lúc nào nếu chắc chắn không có thai (cần hỗ trợ thêm 7 ngày).

Sau sinh đặt được ngay nếu không cho con bú; Nếu cho con bú, đặt sau 4 tuần.

Thuốc tiêm DMPA (Depot medroxyprogesterone acetate)

Phần tiêu đề “Thuốc tiêm DMPA (Depot medroxyprogesterone acetate)”

Thành phần: 150 mg medroxyprogesterone acetate/1 ml tiêm bắp.

Tính hiệu quả (Pearl Index): Perfect 0.3; Typical 3-4.

Tính an toàn:

  • An toàn với đa số phụ nữ.
  • Có thể làm giảm mật độ xương nếu dùng lâu > 2 năm.

Tính kinh tế: 150.000 - 300.000 VNĐ/lần (3 tháng).

Cơ chế tác dụng: Progestin liều cao ức chế rụng trứng, làm đặc chất nhầy cổ tử cung.

Chỉ định:

  • Phụ nữ không muốn dùng estrogen.
  • Người cần biện pháp tiện lợi, 3 tháng/lần.

Chống chỉ định:

  • Ung thư vú.
  • Xuất huyết âm đạo chưa rõ nguyên nhân.
  • Bệnh gan nặng.

Ưu điểm:

  • Hiệu quả cao, tiện lợi (3 tháng/lần).
  • Không ảnh hưởng quan hệ tình dục.

Nhược điểm:

  • Rối loạn kinh, vô kinh.
  • Giảm mật độ xương khi dùng lâu dài.
  • Chậm hồi phục khả năng sinh sản (6-12 tháng).
  • Tiêm trong vòng 5 ngày đầu chu kỳ kinh.
  • Bất cứ lúc nào nếu chắc chắn không có thai (cần tránh giao hợp/biện pháp hỗ trợ 7 ngày).
  • Sau sinh: Nếu không cho bú, tiêm ngay sau sinh. Nếu cho bú: tiêm sau 6 tuần.

Thành phần:

  • Ethinyl estradiol 20 µg/ngày.
  • Norelgestromin 150 µg/ngày.
  • Ví dụ: Evra patch.

Tính hiệu quả (Pearl Index): Perfect 0.3; Typical 9.

Cơ chế tác dụng: Giải phóng estrogen + progestin qua da → ức chế rụng trứng, làm đặc chất nhầy, thay đổi niêm mạc.

Chỉ định: Người khó tuân thủ uống hằng ngày.

Chống chỉ định: Như COC (huyết khối, ung thư vú, gan, hút thuốc > 35 tuổi).

Ưu điểm:

  • Dễ dùng, chỉ thay 1 lần/tuần.
  • Hiệu quả cao, chu kỳ đều.

Nhược điểm:

  • Có thể bong, gây kích ứng da.
  • Ít hiệu quả hơn ở phụ nữ > 90 kg.

Dán trong vòng 5 ngày đầu chu kỳ.

Thay mỗi tuần, liên tục 3 tuần, nghỉ 1 tuần.

Thành phần:

  • Ethinyl estradiol 15 µg/ngày.
  • Etonogestrel 120 µg/ngày.
  • Ví dụ: NuvaRing.

Tính hiệu quả (Pearl Index): Perfect 0.3; Typical 9.

Cơ chế tác dụng: Giải phóng estrogen + progestin tại chỗ, ức chế rụng trứng, thay đổi chất nhầy cổ tử cung và niêm mạc tử cung.

Chỉ định: Người muốn biện pháp kín đáo, không cần uống hằng ngày.

Chống chỉ định: Như COC (huyết khối, ung thư vú, gan, hút thuốc > 35 tuổi).

Ưu điểm:

  • Dùng 1 lần/tháng.
  • Hiệu quả cao, kiểm soát kinh nguyệt.

Nhược điểm:

  • Có thể gây khó chịu khi đặt.
  • Nguy cơ nhiễm trùng âm đạo.

Đặt trong vòng 5 ngày đầu chu kỳ.

Giữ tại chỗ 3 tuần, tháo ra 1 tuần.

Nếu đặt ngoài khoảng thời gian này, cần hỗ trợ thêm 7 ngày.

  • Bệnh viện Từ Dũ (2022) - Phác đồ điều trị Sản Phụ khoa
  • World Health Organization (2018) - Family Planning: A Global Handbook for Providers