Bỏ qua để đến nội dung

Tránh thai tự nhiên

4 min read

Các phương pháp phổ biến gồm xuất tinh ngoài, tính ngày an toàn, cho con bú vô kinh.

Tính hiệu quả (Pearl Index): Perfect 4; Typical 20.

Tính an toàn: An toàn tuyệt đối về sức khỏe.

Tính kinh tế: Không tốn kém.

Cơ chế tác dụng: Rút dương vật ra khỏi âm đạo trước khi xuất tinh để tinh trùng không vào trong.

Chỉ định:

  • Cặp đôi có khả năng kiểm soát tốt phản xạ xuất tinh.
  • Những người ngại hoặc không muốn dùng biện pháp khác.

Chống chỉ định:

  • Nam giới khó kiểm soát xuất tinh.
  • Người chưa có nhiều kinh nghiệm quan hệ tình dục.

Ưu điểm:

  • Tự nhiên, không dùng hóa chất hay dụng cụ.
  • Không ảnh hưởng sức khỏe.

Nhược điểm:

  • Hiệu quả thấp, phụ thuộc vào kỹ năng và kỷ luật.
  • Không bảo vệ khỏi các bệnh lây qua đường tình dục (STDs).

Tính hiệu quả (Pearl Index): Perfect 3-5; Typical 24.

Tính an toàn: Không ảnh hưởng sức khỏe.

Tính kinh tế: Miễn phí, chỉ cần theo dõi chu kỳ kinh.

Cơ chế tác dụng: Tính toán ngày rụng trứng dựa trên chu kỳ kinh, tránh quan hệ vào những ngày dễ thụ thai.

Chỉ định:

  • Phụ nữ có chu kỳ kinh nguyệt đều.
  • Cặp đôi muốn phương pháp tự nhiên, không can thiệp.

Chống chỉ định:

  • Phụ nữ có chu kỳ kinh không đều.
  • Người khó tuân thủ hoặc không có điều kiện theo dõi sát chu kỳ.

Ưu điểm:

  • Tự nhiên, không ảnh hưởng sức khỏe.
  • Có thể kết hợp với các phương pháp khác (bao cao su).

Nhược điểm:

  • Hiệu quả thấp, dễ sai sót.
  • Không bảo vệ khỏi các bệnh lây qua đường tình dục.

Theo dõi chu kỳ kinh nguyệt ít nhất 6 tháng liên tiếp để xác định độ dài chu kỳ ngắn nhất và dài nhất. Bệnh, stress, thay đổi nội tiết có thể làm sai lệch ngày rụng trứng.

Tính ngày có khả năng rụng trứng và tránh quan hệ vào những ngày này:

  • Ngày đầu dễ thụ thai = ngày ngắn nhất của chu kỳ - 18.
  • Ngày cuối dễ thụ thai = ngày dài nhất của chu kỳ - 11.
  • Các ngày giữa khoảng này là giai đoạn không an toàn.

Quan hệ ngoài giai đoạn nguy cơ (các ngày an toàn đầu và cuối chu kỳ).

Có thể kết hợp theo dõi nhiệt độ cơ thể hoặc dịch nhầy cổ tử cung để tăng chính xác.

Tính hiệu quả (Pearl Index):

  • 6 tháng đầu: Perfect 0.5-2; Typical 2.
  • Sau 6 tháng: Hiệu quả giảm còn 50%.

Tính an toàn: An toàn tuyệt đối cho mẹ và bé.

Tính kinh tế: Không tốn kém.

Cơ chế tác dụng: Cho bú hoàn toàn và thường xuyên giúp tăng prolactin, ức chế rụng trứng.

Chỉ định:

  • Phụ nữ sau sinh < 6 tháng.
  • Cho con bú hoàn toàn (không bổ sung sữa ngoài, không bỏ bú đêm).
  • Chưa có kinh trở lại.

Chống chỉ định:

  • Trẻ không bú mẹ hoàn toàn.
  • Giảm số lần bú, đặc biệt bỏ bú đêm.
  • Sau 6 tháng sau sinh.

Ưu điểm:

  • Tự nhiên, hỗ trợ nuôi con bằng sữa mẹ.
  • Không ảnh hưởng đến quan hệ vợ chồng.

Nhược điểm:

  • Hiệu quả giới hạn trong 6 tháng đầu.
  • Giảm hiệu quả khi trẻ bắt đầu ăn dặm hoặc bú ít.

Cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu:

  • Bú bất cứ khi nào bé muốn, cả ngày lẫn đêm.
  • Ít nhất 6-8 lần/ngày, không bỏ bú đêm.

Không cho trẻ ăn thêm sữa ngoài, nước, hay thức ăn bổ sung trong 6 tháng đầu.

Phương pháp chỉ hiệu quả khi hội đủ 3 điều kiện:

  • Sau sinh < 6 tháng.
  • Cho bú hoàn toàn.
  • Chưa có kinh trở lại.

Sau 6 tháng hoặc khi kinh nguyệt xuất hiện, cần chuyển sang biện pháp tránh thai khác.

  • Bệnh viện Từ Dũ (2022) - Phác đồ điều trị Sản Phụ khoa
  • World Health Organization (2018) - Family Planning: A Global Handbook for Providers