Bỏ qua để đến nội dung

Giải phẫu và mô học buồng trứng

3 min read

Buồng trứng là tuyến kép đảm nhận đồng thời hai vai trò:

  • Ngoại tiết: Tổng hợp và giải phóng noãn bào trưởng thành mỗi chu kỳ kinh.
  • Nội tiết: Sản xuất steroid sinh dục (estrogen, progesterone) điều hòa chu kỳ kinh và duy trì thai kỳ.

Vị trí buồng trứng:

  • Nằm trong ổ chậu, không được thanh mạc bao phủ hoàn toàn.
  • Mỗi bên một buồng trứng, kích thước trung bình 2 x 3 x 3 cm, trọng lượng 4-8 g.
  • Bề mặt phẳng mịn ở trẻ em, trở nên sần do tạo vết sẹo phóng noãn sau tuổi dậy thì.

Hình thái và liên quan:

Hình ảnh “Giải phẫu tử cung - buồng trứng”. Giải phẫu tử cung - buồng trứng

  • Mặt trong (mặt tự do): Lồi, hướng về phễu vòi tử cung và quai ruột.
  • Mặt ngoài (áp phúc mạc thành bên chậu) nằm trong hố buồng trứng, giới hạn bởi: Trước - dưới là dây chằng rộng; Trên là động mạch chậu ngoài; Sau là động mạch chậu trong và niệu quản.
  • Bờ tự do: Tiếp xúc quai ruột.
  • Bờ mạc treo: Gắn vào mặt sau dây chằng rộng qua mạc treo buồng trứng.
  • Đầu vòi: Hướng lên trên, nơi vào của hệ mạch buồng trứng (trong dây chằng treo).
  • Đầu tử cung: Hướng xuống dưới, bám vào dây chằng buồng trứng riêng (ovarian ligament) tới góc tử cung.

Mạch máu và bạch huyết:

Hình ảnh “Giải phẫu mạch máu tử cung buồng trứng”. Giải phẫu mạch máu tử cung buồng trứng

  • Động mạch buồng trứng: Tách từ động mạch chủ bụng ngang mức L2. Chạy trong dây chằng treo, vào buồng trứng tại đầu vòi.
  • Nhánh nối từ động mạch tử cung: Chảy dọc dây chằng buồng trứng riêng, góp phần cấp máu cho cực dưới.
  • Tĩnh mạch: Đám rối quanh rốn buồng trứng nên phải đổ vào tĩnh mạch chủ dưới. Bên trái đổ vào tĩnh mạch thận trái.
  • Bạch huyết: Theo mạch máu buồng trứng, đổ vào hạch thắt lưng (para-aortic).
  • Thần kinh: Sợi giao cảm từ đám rối mạc treo (renal-aortic plexus). Sợi cảm giác theo mạch máu đến tủy sống T10-T12.

Hệ thống dây chằng và mạc treo:

  • Mạc treo buồng trứng (mesovarium): Gồm mạch máu, thần kinh, bạch huyết.
  • Dây chằng buồng trứng riêng (ligamentum ovarii proprium): Nối đầu tử cung buồng trứng đến góc tử cung.
  • Dây chằng rộng tử cung (ligamentum latum): Phúc mạc phủ, tạo túi sau vòi trứng.
  • Dây chằng treo buồng trứng (suspensory ligament): Chứa động - tĩnh mạch buồng trứng, thần kinh, bạch huyết.
  • Vỏ ngoài (tunica albuginea): Lớp mô liên kết dày, phủ bề mặt buồng trứng.
  • Vùng vỏ (cortex): Chứa nang noãn ở các giai đoạn (nguyên thủy → Graaf).
  • Vùng tuỷ (medulla): Mô liên kết lỏng lẻo, chứa mạch máu, thần kinh, bạch huyết.
  • Biểu mô phủ (germinal epithelium): Tế bào vuông hoặc hình trụ thấp trên màng trắng (tunica albuginea).
  • Thoát vị buồng trứng: Hiếm do cấu trúc dây chằng.
  • Tính mỏng vỏ: Dễ vỡ nang trong hội chứng buồng trứng đa nang.
  • Mạch máu dài: Can thiệp mạch (embolization) cần lưu ý vị trí động mạch buồng trứng.
  • Trường ĐH Y Dược TP. HCM (2020) - Team-based learning