Bỏ qua để đến nội dung

Quá kích buồng trứng

3 min read

Hội chứng quá kích buồng trứng (Ovarian Hyperstimulation syndrome - OHSS) là biến chứng có thể gặp trong quá trình sử dụng thuốc kích thích buồng trứng, đặc trưng bởi tình trạng tăng tính thấm thành mạch, dẫn đến tràn dịch đa màng, giảm albumin máu và giảm thể tích tuần hoàn.

Bảng “Phân loại quá kích buồng trứng” - Bệnh viện Từ Dũ.

Triệu chứngNhẹVừaNặngRất nặng
Lâm sàngCăng bụng
Đau bụng nhẹ
Đau bụng trung bình
Căng bụng nhiều
Buồn nôn, nôn
Tiêu chảy
Có dịch ổ bụng trên siêu âm
Căng bụng nhiều
Rối loạn chức năng gan
Phù toàn thân
Khó thở, thở nhanh (> 20 lần/phút)
Hạ huyết áp
Thiểu niệu
Tràn dịch màng phổi
Có dịch ổ bụng rõ
Nguy hiểm tính mạng
Tràn dịch màng phổi, màng tim, dịch ổ bụng nhiều
Suy thận, suy hô hấp cấp
Thiểu niệu hoặc vô niệu
Thuyên tắc mạch (có thể mạch não)
Thiếu oxy máu
Kích thước buồng trứng (siêu âm)≤ 5 cm5-12 cm> 12 cm-
Hematocrit (Hct)< 41%41 - < 45%45 - < 55%≥ 55%
Bạch cầu-10,000-15,000/mm³15,000-25,000/mm³> 25,000/mm³
Xét nghiệm khác--Creatinine > 1.5 mg/dL
ClCr ≥ 50 mL/phút (nếu có)
Hạ natri máu
Tăng kali máu
Creatinine 1-1.5 mg/dL
ClCr < 50 mL/phút
  • Điều trị nội khoa là chủ yếu: Bù dịch, điện giải và giải áp sớm.
  • Hạn chế phẫu thuật, chỉ thực hiện khi có: vỡ buồng trứng, xuất huyết nội, xoắn buồng trứng.
  • Dự phòng là yếu tố quan trọng nhất trong quản lý OHSS.

Điều trị ngoại trú, theo dõi sát.

Hướng dẫn chăm sóc:

  • Uống nhiều nước, ăn thực phẩm giàu đạm và muối.
  • Theo dõi cân nặng, vòng bụng, lượng nước tiểu hàng ngày.

Tái khám ngay khi có:

  • Nôn nhiều, khó thở.
  • Cân nặng hoặc vòng bụng tăng nhanh.
  • Tiểu ít (< 500 mL/24 giờ).

Điều trị nội trú tại khoa Hồi sức. Nghỉ ngơi tuyệt đối. Cân bằng dịch - điện giải:

  • NaCl 0,9%: 500-1000 mL/ngày.
  • Glucose 5%: 500-1000 mL/ngày.
  • Tránh Ringer lactat vì nguy cơ tăng K⁺.

Chọc hút dịch ổ bụng khi bụng căng, khó thở, thiểu niệu, ăn uống kém.

Chọc dò - dẫn lưu màng phổi/màng tim khi:

  • Tràn dịch gây khó thở, SpO₂ < 90%.
  • Dịch màng tim ảnh hưởng co bóp tim.

Hỗ trợ khác:

  • Cân nhắc dopamin liều thấp (0,18 mg/kg/giờ) khi có suy thận.
  • Nếu tình trạng nặng thêm, suy đa cơ quan → cân nhắc chấm dứt thai kỳ.

Theo dõi định kỳ:

  • Cân nặng, vòng bụng mỗi 24 giờ (cảnh báo khi tăng ≥ 1 kg/ngày).
  • Lượng dịch vào - ra mỗi 12 giờ (ưu tiên lượng nước tiểu > lượng dịch vào).
  • Dấu hiệu sinh tồn mỗi 6 giờ.
  • Xét nghiệm công thức máu, điện giải, albumin mỗi 24 giờ.
  • Chức năng gan, thận, đông máu mỗi 48 giờ.
  • Tuổi < 35.
  • Hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS).
  • Sử dụng FSH trong kích trứng.
  • Tiền sử OHSS.
  • Estradiol > 6000 pg/mL trước tiêm hCG hoặc tăng nhanh trong chu kỳ kích trứng.
  • Có > 15 nang kích thước 12-14 mm ở hai buồng trứng.

Cấp 1 - Trước khi kích trứng:

  • Lựa chọn phác đồ kích trứng phù hợp.
  • Ưu tiên phác đồ antagonist.
  • Không dùng hCG hỗ trợ pha hoàng thể.
  • Cân nhắc nuôi trứng non trong ống nghiệm (IVM).

Cấp 2 - Khi đáp ứng quá mức:

  • Giảm liều hCG kích phóng noãn.
  • Không tiêm hCG, thay bằng GnRH đồng vận (Triptorelin 0,1 mg x 2 ống tiêm dưới da).
  • Hủy chu kỳ hoặc trữ toàn bộ phôi, không chuyển phôi tươi.
  • Bệnh viện Từ Dũ (2022) - Phác đồ điều trị Sản Phụ khoa: Quá kích buồng trứng