Bỏ qua để đến nội dung

Phác đồ GnRH Antagonist trong Thụ tinh trong ống nghiệm (IVF)

3 min read

Phác đồ GnRH antagonist (GnRH đối vận) là chiến lược điều trị được sử dụng trong chu kỳ thụ tinh trong ống nghiệm (IVF), nhằm ức chế đỉnh LH nội sinh xảy ra sớm, tránh hiện tượng rụng trứng tự phát.

Khác với phác đồ GnRH agonist, đối vận GnRH:

  • Ức chế LH nhanh, không có flare-up. Ức chế tuyến yên nhanh chóng, trực tiếp và có thể đảo ngược.
  • Giảm triệu chứng khó chịu do thiếu hụt estradiol.
  • Giảm tổng liều gonadotrophin ngoại sinh.
  • Rút ngắn thời gian kích thích buồng trứng.
  • Thời gian phục hồi nhanh hơn.
  • Có thể sử dụng linh hoạt 2 phương pháp trưởng thành noãn hCG hoặc GnRH agonist.

Cơ chế:

  • Gonadotrophin ngoại sinh (FSH ± LH) được bắt đầu trước.
  • Sau khi đáp ứng nang noãn bắt đầu xuất hiện, GnRH antagonist được thêm vào để ức chế nhanh chóng tuyến yên, ngăn tiết LH.
  • Antagonist gắn lên thụ thể GnRH tại tuyến yên → ức chế tiết gonadotrophin, đặc biệt là LH.

Bệnh nhân nguy cơ cao hội chứng quá kích buồng trứng (OHSS):

  • Buồng trứng đa nang (PCOS) - tiêu chuẩn Rotterdam 2003.
  • Tiền sử OHSS.
  • AMH ≥ 3.3 ng/mL.

Người cho noãn: do tính đơn giản, thân thiện và ít nguy cơ.

Bệnh nhân có nguy cơ đáp ứng kém theo tiêu chuẩn Bologna (ESHRE 2011), khi có ≥ 2/3 tiêu chí:

  • Tuổi ≥ 40 hoặc có yếu tố nguy cơ khác của đáp ứng kém.
  • Lịch sử đáp ứng kém: ≤ 3 noãn bào thu được trong chu kỳ trước.
  • Dự trữ buồng trứng thấp: AMH < 0.5-1.1 ng/mL, AFC < 5-7.

Bệnh nhân có lạc nội mạc tử cung vùng chậu hoặc lạc tuyến trong cơ tử cung → nên ưu tiên sử dụng phác đồ GnRH agonist dài.

Phác đồ đối vận cố định (Fixed protocol):

  • Bắt đầu tiêm GnRH antagonist từ ngày thứ 5 hoặc 6 của chu kỳ kích thích buồng trứng.
  • Đơn giản, dễ áp dụng, ít tốn kém.

Phác đồ đối vận linh hoạt (Flexible protocol):

  • Bắt đầu tiêm GnRH antagonist khi: Nang noãn dẫn đầu đạt kích thước > 12 mm và/hoặc nồng độ LH > 10 IU/L và/hoặc estradiol > 150 pg/mL.
  • Phác đồ này sử dụng antagonist nhiều hơn so với phác đồ cố định.