Bỏ qua để đến nội dung

Chuẩn bị niêm mạc tử cung

3 min read

Các phác đồ chuẩn bị niêm mạc tử cung bao gồm:

  1. Phác đồ estradiol và progesterone (E+P).
  2. Phác đồ chu kỳ tự nhiên.
  3. Phác đồ aromatase inhibitor và N-acetyl cysteine.
  4. Phác đồ FSH/HMG.
  • Phác đồ estradiol và progesterone (E+P): Áp dụng cho hầu hết các trường hợp chuyển phôi trữ lạnh hoặc cho - nhận trứng, trừ 1 số trường hợp đặc biệt.
  • Phác đồ chu kỳ tự nhiên: Thất bại với phác đồ E+P. Hoặc các trường hợp niêm mạc mỏng, có thể thử trước khi dùng E + hCG 150 IU.
  • Phác đồ aromatase inhibitor và N-acetyl cysteine: Các trường hợp có lạc tuyến trong cơ tử cung (xác định qua siêu âm, MRI, CA125). Hoặc thất bại với phác đồ E+P.
  • Phác đồ FSH/HMG: Niêm mạc không đáp ứng đầy đủ với E+P.

Ngày 2-5 chu kỳ kinh siêu âm niêm mạc và đánh giá 2 buồng trứng.

  • Nếu niêm mạc > 6 mm, chờ thêm 2 ngày nhưng không quá ngày thứ 5 của vòng kinh.
  • Nếu có nang noãn > 10 mm, sử dụng phác đồ chu kỳ tự nhiên.
  • Nếu niêm mạc ≤ 6 mm và không có nang > 10 mm sử dụng 1 trong các phác đồ kích thích niêm mạc.

Cụ thể:

  • Phác đồ estradiol và progesterone (E+P): Bắt đầu estradiol 2 mg (1 viên) x 2 lần/ngày x 5 ngày. Sau 5 ngày, đánh giá niêm mạc tử cung: Nếu niêm mạc ≥ 7 mm → duy trì liều; nếu niêm mạc < 7 mm → tăng liều (1 viên x 3 lần/ngày hoặc 2 viên x 2 lần/ngày). Bổ trợ khi niêm mạc mỏng/kém đáp ứng với vitamin E tối đa 800 IU/ngày cho đến khi đạt độ dày phù hợp; hCG 150 IU/ngày từ sau ngày thứ 5 đến khi niêm mạc đạt chuẩn.
  • Phác đồ aromatase inhibitor và N-acetyl cysteine: Aromatase inhibitor 2.5 mg x 2 lần/ngày x 5 ngày + acetyl cysteine 200 mg x 3 lần/ngày x 10 ngày.
  • Phác đồ FSH/HMG: FSH 50-75 IU/ngày x 5 ngày.

Từ ngày 10 chu kỳ theo dõi nang trội và độ dày niêm mạc. Khi nang trội ≥ 18 mm và niêm mạc ≥ 8 mm, hình ảnh 3 vạch rõ → tiêm thuốc kích thích trưởng thành nang noãn/phóng noãn.

Có thể bổ sung progesterone sau gây phóng noãn 2 ngày:

  • Progesterone micronized (utrogestan, progendo, cyclogest, crinone 8%) liều 200 mg x 3 lần/ngày, dùng 3-5 ngày.
  • Chuyển phôi ngày 3 sau 5 ngày kể từ khi gây phóng noãn. Chuyển phôi ngày 5 sau 7 ngày kể từ khi gây phóng noãn.