SGA & IUGR
4 min read
SGA (Small-for-Gestational Age) và IUGR (Fetal Growth Restriction/Intra-Uterine Growth Retardation) là tình trạng thai nhi có kích thước hoặc trọng lượng nhỏ hơn so với chuẩn tuổi thai. Chẩn đoán và quản lý kịp thời giúp giảm tỷ lệ biến chứng chu sinh và cải thiện kết cục dài hạn.
Phân loại
Phần tiêu đề “Phân loại”- Thai nhỏ nhưng không bệnh lý (constitutionally small).
- Thai IUGR không do rau thai (do bất thường nhiễm sắc thể, chuyển hóa hoặc nhiễm trùng bào thai).
- Thai IUGR do bất thường trao đổi qua rau (thoái hóa nhau, suy chức năng rau).
Yếu tố nguy cơ
Phần tiêu đề “Yếu tố nguy cơ”- Yếu tố mẹ: Dinh dưỡng kém, thiếu máu nặng, nghiện thuốc lá, béo phì hoặc suy dinh dưỡng trước khi mang thai.
- Bệnh lý mẹ: Tiền sản giật, hội chứng kháng phospholipid, lupus hệ thống, đái tháo đường, tăng huyết áp mạn tính, bệnh thận.
- Yếu tố rau thai: Suy chức năng nhau, bất thường mạch máu rau, nhau tiền đạo hoặc nhau bong non.
- Yếu tố bào thai: Bất thường nhiễm sắc thể, hội chứng truyền máu song thai, nhiễm trùng CMV, Rubella.
Chẩn đoán
Phần tiêu đề “Chẩn đoán”- SGA: Trọng lượng thai ước tính (EFW) hoặc chu vi bụng (AC) < bách phân vị thứ 10 cho tuổi thai.
- Severe SGA: EFW hoặc AC < bách phân vị thứ 3.
- IUGR: SGA kèm bằng chứng tăng trưởng chậm (bất thường Doppler động học hoặc sinh đồ sinh vật lý).
Khi EFW hoặc AC đạt ngưỡng bách phân vị thứ 10, cần theo dõi tích cực; Dưới bách phân vị thứ 3, cân nhắc chỉ định can thiệp sớm.
Bảng “Cân nặng theo tuần thai”.
| Tuần thai | Chiều dài (cm) | Cân nặng (gram) | Tuần thai | Chiều dài (cm) | Cân nặng (gram) |
|---|---|---|---|---|---|
| 13 | 7.4 | 23 | 28 | 37.6 | 1000 |
| 14 | 8.7 | 43 | 29 | 38.6 | 1150 |
| 15 | 10.1 | 70 | 30 | 39.9 | 1320 |
| 16 | 11.6 | 100 | 31 | 41.1 | 1500 |
| 17 | 13 | 140 | 32 | 42.4 | 1700 |
| 18 | 14.2 | 190 | 33 | 43.7 | 1900 |
| 19 | 15.3 | 240 | 34 | 45 | 2100 |
| 20 | 25.6 | 300 | 35 | 46.2 | 2300 |
| 21 | 26.7 | 360 | 36 | 47.4 | 2600 |
| 22 | 27.8 | 430 | 37 | 48.6 | 2850 |
| 23 | 28.9 | 500 | 38 | 49.8 | 3080 |
| 24 | 30 | 600 | 39 | 50.7 | 3250 |
| 25 | 34.6 | 660 | 40 | 51.2 | 3400 |
| 26 | 35.6 | 760 | 41 | 51.5 | 3550 |
| 27 | 36.6 | 875 | 42 | 51.7 | 3700 |
Biến chứng
Phần tiêu đề “Biến chứng”Biến chứng chu sinh và sơ sinh:
- Hạ đường huyết: Do dự trữ glycogen thấp; Cần sữa công thức bổ sung ngay.
- Hạ thân nhiệt: Thiếu mỡ dưới da, cần giữ ấm tích cực.
- Rối loạn hô hấp: Ngưng thở, suy hô hấp, cần theo dõi tích cực.
- Đa hồng cầu: Đáp ứng thiếu oxy mạn tính; Nguy cơ tăng độ nhớt máu.
- Vàng da nặng: Do tăng huyết tán và chức năng gan chưa hoàn chỉnh.
- Nhiễm trùng: Hệ miễn dịch kém phát triển; Cần kháng sinh theo dõi.
- Di chứng thần kinh dài hạn: Chậm phát triển vận động và nhận thức.
Quản lý
Phần tiêu đề “Quản lý”Xác định nguyên nhân
Phần tiêu đề “Xác định nguyên nhân”Cần loại trừ nguyên nhân cấu trúc - di truyền - nhiễm trùng:
- Xét nghiệm di truyền: NIPT, chọc ối hoặc sinh thiết gai rau để đánh giá lệch bội hoặc đột biến gen.
- Siêu âm đánh giá hình thái: Đo độ mờ da gáy, soft markers, dị tật bẩm sinh.
- Xét nghiệm nhiễm trùng: Rubella IgM/IgG, CMV IgM, toxoplasma.
Theo dõi tăng trưởng
Phần tiêu đề “Theo dõi tăng trưởng”- Siêu âm định kỳ: Đánh giá EFW, AC, chiều dài xương đùi (FL), chu vi đầu (HC).
- Doppler velocimetry: Động mạch tử cung, động mạch rốn, động mạch não giữa, để phát hiện tăng sức cản hoặc giảm lưu lượng (đặc biệt ở IUGR sớm).
- Sinh đồ sinh vật lý (NST + đánh giá cử động thai, trương lực, thở, nước ối).
- Thử nghiệm không căng thẳng (NST) và thử nghiệm căng thẳng co tử cung (CST) nếu cần.
Chỉ định corticosteroids
Phần tiêu đề “Chỉ định corticosteroids”- Mở rộng chỉ định đến 36 tuần vô kinh ở SGA/FGR, không chỉ dừng ở 34 tuần, để giảm nguy cơ suy hô hấp và xuất huyết não ở trẻ.
Chấm dứt thai kỳ
Phần tiêu đề “Chấm dứt thai kỳ”- Cân bằng giữa lợi ích của tiếp tục nuôi dưỡng trong tử cung và nguy cơ thiếu oxy, toan máu thai nhi.
- IUGR sớm (< 32 tuần): Ưu tiên sinh khi có bằng chứng Doppler bất lợi tiến triển (đảo dòng trong thì tâm trương, tăng chỉ số phản xạ kháng lực).
- IUGR muộn (> 32 tuần): Ưu tiên dựa trên NST/CST và mức độ thiểu ối.
- Sinh ngả âm đạo nếu đánh giá thai khả năng chịu đựng tốt và không có chỉ định sản khoa khác; Ngược lại, cân nhắc mổ lấy thai.
Song thai
Phần tiêu đề “Song thai”- SGA trong song thai không đồng nghĩa IUGR; Nhiều trường hợp chỉ là thai nhỏ theo constitution.
- IUGR thực sự: Hội chứng truyền máu (TTTS) hoặc bất thường tử cung-rau không đủ cho hai thai.
- Đánh giá riêng biệt từng thai bằng Doppler mạch rốn, NST và sinh đồ sinh vật lý.
Tài liệu tham khảo
Phần tiêu đề “Tài liệu tham khảo”- Trường ĐH Y Dược TP. HCM (2020) - Team-based learning
- ACOG Practice Bulletin No. 134 (2013) - Intrauterine Growth Restriction
- WHO (2014) - WHO Recommendations for Prevention and Treatment of Pre-eclampsia and Eclampsia