Bỏ qua để đến nội dung

Liệu pháp không dùng thuốc ở bệnh nhân đái tháo đường thai kỳ

3 min read

Có nhiều biện pháp điều chỉnh lối sống, dinh dưỡng và vận động cho phụ nữ mang thai để phòng ngừa và kiểm soát đái tháo đường thai kỳ.

  • Cung cấp đủ năng lượng cho mẹ và thai nhi, không quá thừa để tránh tăng cân quá mức.
  • Phân bố đa dạng chất theo tỉ lệ năng lượng: Glucid 45-55%; Protein 15-20%; Lipid 25-35%.
  • Chọn thức ăn ưu tiên chỉ số đường huyết thấp/trung bình, giàu chất xơ và vi chất.
  • Chia bữa ăn nhỏ, 3 bữa chính + 2-3 bữa phụ để ổn định glucose huyết.

Đối với mọi thai phụ, nhất là nhóm nguy cơ cao (≥ 35 tuổi, tiền sử con ≥ 4 kg, BMI ≥ 23 kg/m²…).

Chế độ ăn tiết chế:

  • Glucid chiếm 55-60% tổng năng lượng, ưu tiên ngũ cốc nguyên hạt, gạo lứt.
  • Ăn ≥ 400 g rau củ/ngày, 15-20 loại thực phẩm khác nhau.
  • Ăn nhiều bữa nhỏ: Mỗi bữa chính 25-30% năng lượng, bữa phụ 10%.
  • Hạn chế thực phẩm GI > 70 (bánh kẹo, trái cây sấy, nước ngọt).
  • Tăng cường protein nạc: Thịt nạc, cá, đậu phụ, sữa chua ít béo.
  • Hạn chế muối (< 5 g/ngày; Ưu tiên muối iốt), rượu bia, thuốc lá.

Kiểm soát tăng cân:

Bảng “BMI trước khi mang thai”.

BMI trước khi mang thaiTăng cân (kg)Mức tăng cân trung bình trong quý 2 và quý 3 thời kỳ mang thai (kg/tuần) theo tiêu chuẩn châu Á
Thiếu năng lượng trường diễn (BMI < 18.5 kg/m²)12.5-180.51 (0.44-0.58)
Bình thường (BMI 18.5-22.9 kg/m²)11.5-160.42 (0.35-0.50)
Thừa cân (BMI 23.0-24.9 kg/m²)7-11.50.28 (0.23-0.33)
Béo phì (BMI > 24.9 kg/m²)5-90.22 (0.17-0.27)

Hoạt động thể chất:

  • Ít nhất 150 phút/tuần (đi bộ, yoga, bơi nhẹ…).
  • Chia nhỏ thời gian (ví dụ 30 phút/ngày).
  • Theo dõi đường huyết trước và sau khi tập, đảm bảo không hạ đường huyết.

Năng lượng tính theo cân nặng trước thai kỳ:

  • Thiếu cân: 35-40 kcal/kg/ngày.
  • Bình thường: 30-35 kcal/kg/ngày.
  • Thừa cân/béo phì: 20-30 kcal/kg/ngày (không < 1600 kcal/ngày).

Glucid, protein và lipid:

Bảng “Phân bố glucid, protein và lipid”.

Phân bố glucid, protein và lipidTỉ lệ năng lượngGhi chú
Glucid35-40%≥ 175 g/ngày; Chia 3 bữa chính + 2-3 phụ; Ưu tiên GI thấp
Protein20-25%≥ 1.1 g/kg/ngày; Động - thực vật ≥ 35% động vật
Lipid30-35%≤ 60% mỡ động vật; Tăng dầu thực vật, cá béo (omega-3)

Chất xơ và vi chất:

  • Chất xơ ≥ 28 g/ngày (rau củ quả ≥ 400 g/ngày).
  • Canxi, sắt, acid folic, vitamin D… theo khuyến nghị.
  • Sữa/chế phẩm ít béo: 3-6 đơn vị/ngày tuỳ tam cá nguyệt.

Phân bố bữa ăn mẫu:

Bảng “Phân bố bữa ăn”.

Phân bố bữa ăn% năng lượng (6 bữa/ngày)% năng lượng (5 bữa/ngày)
Bữa sáng2025
Phụ sáng1010
Bữa trưa3030
Phụ chiều10
Bữa tối2025
Phụ tối1010

Hoạt động thể chất:

  • Loại hình: Đi bộ, yoga, bơi, tập cơ bản sau ăn.
  • Cường độ: Trung bình, không gây mệt quá sức; Giám sát y tế nếu có biến chứng (nhau tiền đạo, dọa sinh non).
  • Thời gian: ≥ 30 phút/ngày hoặc 150 phút/tuần.

Ghi sổ: Kết quả đường huyết mao mạch (lúc đói, 1 giờ sau ăn).

Đánh giá sau 1-2 tuần MNT:

  • ≥ 50% giá trị đạt mục tiêu → tiếp tục MNT và vận động.
  • < 50% → cân nhắc bắt đầu insulin.
  • Bộ Y tế (2023) - Hướng dẫn quốc gia về sàng lọc và quản lý Đái tháo đường thai kỳ
  • ADA (2024) - Standards of Medical Care in Diabetes - Pregnancy Section
  • Bệnh viện Từ Dũ (2022) - Phác đồ điều trị Sản Phụ khoa